THỦ TỤC CẤP SỔ ĐỎ LẦN ĐẦU CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

 

Thủ tục cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân

LIÊN HỆ LUẬT SƯ0969449828

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  (GCNQSDĐ) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại khoản 1 điều 100 Luật đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp GCNQSDĐ và không phải nộp tiền sử dụng đất:

Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013

a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, bao gồm:

- Bằng khoán điền thổ

-  Văn tự đoạn mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ. 

-  Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ

- Bản án của cơ quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành. 

Và một số loại giấy tờ khác được quy định chi tiết tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ, bao gồm:

-  Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980. 

-  Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý

-  Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép

-  Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận.

Và một số loại giấy tờ khác được quy định cụ thể chi tiết tại điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật đất đai 2013”.

Trường hợp không có các loại giấy tờ quy định tại điều 100 nêu trên, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01/7/2004 mà không vi phạm pháp luật đất đai nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Không vi phạm pháp luật đất đai thuộc các trường hợp như không lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng như giao thông, đê điều, hệ thống thoát nước hay sử dụng đất sai mục đích…).

Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định được quy định cụ thể tại điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất, xin cấp GCNQSDĐ, đăng ký biến động đất đai, cấp lại, đính chính lại GCNQSDĐ được quy định chi tiết cụ thể tại Điều 8,9,10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định cụ thể về hồ sơ địa chính.

Để được Luật sư tư vấn trực tiếp, vui lòng liên hệ: 0969449828

Email: Luatsutoandan@gmail.com